Medlon 4

In
Barcode:
Chi tiết

MEDLON 4

Nội dung hướng dẫn sử dụng thuốc cho cán bộ y tế

 

THÀNH PHẦN CẤU TẠO CỦA THUỐC:

Methylprednisolon ..................................................................... 4 mg

Tá dược vừa đủ ..........................................................................1 viên

(Lactose, avicel M101, aerosil (colloidal silicon dioxyd), sodium starch glycolat, magnesi stearat, PVP K30).

 

DẠNG BÀO CHẾ: Viên nén.

 

DƯỢC LỰC HỌC:

Mã ATC: H02AB04

Methylprednisolon là một glucocorticoid, có tác dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch rõ rệt. Do methyl hóa prednisolon, tác dụng corticoid trên chuyển hóa muối đã được loại trừ nên ít có nguy cơ gây giữ muối, nước và gây phù. Tác dụng chống viêm của methylprednisolon tăng 20% so với tác dụng của prednisolon, 4 mg methylprednisolon có hiệu lực bằng 20 mg hydrocortison.

 

DƯỢC ĐỘNG HỌC: Sinh khả dụng khoảng 80%, nồng độ huyết tương đạt mức tối đa 1 - 2 giờ sau khi dùng thuốc. Thời gian bán thải khoảng 3 giờ. Methylprednisolon được chuyển hóa qua gan, các chất chuyển hóa được bài tiết qua nước tiểu.

 

QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 10 vỉ x 10 viên. Hộp 1 chai x 100 viên.

 

CHỈ ĐỊNH: Chống viêm và giảm miễn dịch trong: viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ, viêm mạch, hen phế quản, viêm loét đại tràng mạn tính, thiếu máu tán huyết, giảm bạch cầu hạt, dị ứng nặng bao gồm cả sốc phản vệ.

Điều trị ung thư: u lympho, ung thư vú, ung thư tuyến tiền liệt. Thuốc còn có chỉ định trong điều trị hội chứng thận hư nguyên phát.

 

LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG:

Xác định liều lượng theo từng cá nhân. Liều cần thiết để duy trì tác dụng điều trị mong muốn thấp hơn liều cần thiết để đạt tác dụng ban đầu, và phải xác định liều thấp nhất có thể đạt tác dụng cần có bằng cách giảm liều dần từng bước cho tới khi thấy các dấu hiệu hoặc triệu chứng bệnh tăng lên.

Khi cần dùng những liều lớn trong thời gian dài, áp dụng liệu pháp dùng thuốc cách ngày sau khi đã kiểm soát được tiến trình của bệnh, sẽ ít các tác dụng không mong muốn hơn vì có thời gian phục hồi giữa mỗi liều.

Trong liệu pháp cách ngày, dùng một liều duy nhất methylprednisolon cứ 2 ngày một lần, vào buổi sáng theo nhịp thời gian tiết tự nhiên glucocorticoid.

Cơn hen cấp tính: 32 - 48 mg (8 -12 viên)/ ngày trong 5 ngày.

Viêm khớp dạng thấp: 4 - 6 mg/ ngày. Đợt cấp tính 16 - 32 mg (4 - 8 viên)/ ngày.

Đợt cấp tính viêm loét đại tràng mạn tính: 8 - 24 mg (2 - 6 viên)/ ngày.

Thiếu máu tán huyết do miễn dịch: 64 mg/ ngày, ít nhất 6 - 8 tuần.

 

CHỐNG CHỈ ĐỊNH: Quá mẫn với prednisolon.

Nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.

Tổn thương da do virus, nấm hoặc lao.

Đang dùng vaccin virus sống.

 

THẬN TRỌNG:

Sử dụng thận trọng ở những người bệnh loãng xương, người mới nối thông mạch máu, rối loạn tâm thần, loét dạ dày, loét tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim và trẻ đang lớn.

Do nguy cơ có những tác dụng không mong muốn, phải sử dụng thận trọng corticosteroid toàn thân cho người cao tuổi, với liều thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất có thể được.

Suy tuyến thượng thận cấp có thể xảy ra khi ngừng thuốc đột ngột sau thời gian dài điều trị hoặc khi có stress. Khi dùng liều cao, có thể ảnh hưởng đến tác dụng của tiêm chủng vaccin.

Phụ nữ có thai và cho con bú: Dùng kéo dài corticosteroid toàn thân cho người mẹ có thể dẫn đến giảm nhẹ thể trọng của trẻ sơ sinh. Sử dụng corticosteroid ở người mang thai cần cân nhắc lợi ích có thể đạt được so với những rủi ro có thể xảy ra với mẹ và con. Không chống chỉ định corticosteroid đối với người cho con bú.

Ảnh hưởng của thuốc đối với công việc: Thận trọng khi sử dụng thuốc vì thuốc có thể gây các tác dụng không mong muốn ảnh hưởng đến khả năng lái xe, vận hành máy móc, người làm việc trên cao và các trường hợp khác.

 

TƯƠNG TÁC THUỐC:

Methylprednisolon là chất gây cảm ứng enzym cytochrom P450 và là cơ chất của enzym P450 3A, do đó thuốc này tác động đến chuyển hóa của ciclosporin, erythromycin, phenobarbital, phenytoin, carbamazepin, ketoconazol, rifampicin. Phenytoin, phenobarbital, rifampin và các thuốc lợi tiểu giảm kali huyết có thể làm giảm hiệu lực của methylprednisolon. Methylprednisolon có thể gây tăng glucose huyết, do đó cần dùng liều insulin cao hơn.

 

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:

Những tác dụng không mong muốn thường xảy ra nhiều nhất khi dùng methylprednisolon liều cao và dài ngày. Methylprednisolon ức chế tổng hợp prostaglandin và như vậy làm mất tác dụng của prostaglandin trên đường tiêu hóa, gồm ức chế tiết acid dạ dày và bảo vệ niêm mạc dạ dày.

Thường gặp: mất ngủ, thần kinh dễ bị kích động; tăng ngon miệng, khó tiêu; rậm lông; đái tháo đường; đau khớp; đục thủy tinh thể, glôcôm; chảy máu cam.

Ít gặp: chóng mặt, co giật, loạn tâm thần, u giả ở não, nhức đầu, thay đổi tâm trạng, mê sảng, ảo giác, sảng khoái; phù, tăng huyết áp; trứng cá, teo da, thâm tím, tăng sắc tố mô; hội chứng Cushing, ức chế trục tuyến yên - thượng thận, chậm lớn, không dung nạp glucose, giảm kali huyết, nhiễm kiềm, vô kinh, giữ natri và nước, tăng glucose huyết; loét dạ dày, buồn nôn, nôn, chướng bụng, viêm loét thực quản, viêm tụy; yếu cơ, loãng xương, gẫy xương; phản ứng quá mẫn.

 

QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TrÍ:

Triệu chứng quá liều khi sử dụng dài ngày gồm Hội chứng Cushing, yếu cơ, loãng xương, ức chế tuyến thượng thận. Cần xem xét việc tạm dừng hoặc dừng hẳn việc dùng thuốc.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến của bác sĩ.

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.

 

ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN:

Nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng.

 

HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

NGÀY XEM XÉT SỬA ĐỔI, CẬP NHẬT LẠI NỘI DUNG HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG THUỐC: Ngày 03 tháng 11 năm 2016

Nhận xét

Sản phẩm này chưa có đánh giá.