GLUMEBEN 500mg/ 2,5mg

In
Barcode:
Chi tiết

Đxa tầm tay trẻ em.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Thuốc này chỉ dùng theo đơn thuốc.

THÀNH PHẦN CÔNG THỨC THUỐC:

Thành phần hoạt chất

Metformin HCl .......................................................................................... 500 mg

Glibenclamid ............................................................................................. 2,5 mg

Thành phần tá dược: Microcrystalline cellulose M101, lactose, povidone K30, croscarmellose sodium, magnesi stearat, hypromellose 2910 (15cp), hypromellose 2910 (6cp), polyvinyl alcohol, polyethylen glycol 6000, titan dioxyd, talc, màu oxyd sắt đỏ, màu oxyd sắt vàng

DẠNG BÀO CHẾ: Viên nén bao phim.

CHỈ ĐỊNH:

Điều trị đái tháo đường týp 2 ở người lớn, dùng để thay thế phác đồ điều trị kết hợp trước đó với metformin và glibenclamid ở bệnh nhân có đường huyết ổn định và được kiểm soát tốt.

CÁCH DÙNG, LIỀU DÙNG

Đường uống. Chỉ dùng cho người lớn.

Tổng quát

Cũng như tất cả các thuốc hạ đường huyết, liều dùng cho mỗi bệnh nhân phụ thuộc vào sự đáp ứng chuyển hóa của từng bệnh nhân (đường huyết, HbA1c).

Người lớn có chức năng thận bình thường (độ lọc cầu thận ước lượng (eGFR) ≥ 90 mL/ phút/ 1,73 m2)

Khởi đầu điều trị

Liều khởi đầu là 1 viên Glumeben 500mg/ 5mg ngày một lần.

Thay thế phác đồ điều trị kết hợp trước đó với metformin và glibenclamid

Điều trị với sản phẩm kết hợp nên bắt đầu với liều tương đương liều của metformin và glibenclamid trước đây trên từng cá thể, liều lượng được tăng từ từ dựa trên kết quả xét nghiệm đường huyết.

Điều chỉnh liều

Liều lượng nên được điều chỉnh mỗi 2 tuần hoặc lâu hơn, lượng gia tăng không quá 1 viên, phụ thuộc vào kết quả xét nghiệm đường huyết. Sự tăng liều từ từ có thể giúp dung nạp ở dạ dày ruột và ngăn ngừa sự khởi phát cơn hạ đường huyết.

Liều tối đa hàng ngày

Liều tối đa được khuyến cáo là 2000 mg metformin hydroclorid/ 20 mg glibenclamid mỗi ngày.

Kết hợp với liệu pháp insulin

Không có dữ liệu lâm sàng về việc sử dụng đồng thời thuốc này với liệu pháp insulin.

Suy thận

Đánh giá chức năng thận trước khi khởi đầu điều trị với các sản phẩm chứa metformin và đánh giá định kỳ sau đó.

Có thể xem xét giảm liều metformin tùy theo sự suy giảm chức năng thận trên bệnh nhân có eGFR trong khoảng 60 - 89 mL/phút/1,73 m2.

Glumeben có thể được sử dụng trên bệnh nhân suy thận có eGFR trong khoảng 30 - 59 ml/phút/1,73 m2. Không khuyến cáo khởi đầu điều trị ở bệnh nhân có eGFR trong khoảng 30 - 44 mL/phút/1,73 m2. Chống chỉ định trên bệnh nhân có eGFR dưới 30 mL/ phút/1,73 m2.

Người cao tuổi

Liều dùng của Glumeben nên được điều chỉnh dựa trên các thông số chức năng thận (bắt đầu với Glumeben 500mg/ 2.5mg); cần thường xuyên kiểm tra chức năng thận.

Bệnh nhân từ 65 tuổi trở lên: liều khởi đầu và liều duy trì của glibenclamid phải được điều chỉnh cẩn thận để giảm nguy cơ hạ đường huyết. Nên bắt đầu điều trị với liều thấp nhất có sẵn và tăng dần liều nếu cần.

Trẻ em

Không khuyên dùng cho trẻ em.

CÁCH DÙNG

Số lần dùng thuốc phụ thuộc vào liều lượng của từng bệnh nhân:

Một lần mỗi ngày, dùng vào bữa ăn sáng, đối với liều dùng là 1 viên/ ngày.

Hai lần một ngày, buổi sáng và tối, đối với liều dùng là 2 hoặc 4 viên/ ngày.

Ba lần một ngày, vào buổi sáng, trưa và tối, đối với liều dùng là 3 viên/ngày.

Nên uống thuốc vào bữa ăn. Số lần dùng thuốc nên được điều chỉnh dựa trên thói quen ăn uống của từng bệnh nhân. Tuy nhiên, sau mỗi khi uống thuốc, phải dùng kèm một bữa ăn chứa carbohydrat cao đủ để ngăn ngừa sự khởi phát cơn hạ đường huyết.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH:

- Dị ứng với metformin hydroclorid, glibenclamid hoặc với các sulfonylurea khác hoặc sulfonamid hoặc với bất cứ tá dược nào trong thành phần của thuốc;

- Bệnh nhân toan chuyển hóa cấp tính hoặc mãn tính, bao gồm cả nhiễm toan ceton do tiểu đường.

- Bệnh nhân suy thận nặng (eGFR dưới 30 mL/phút/1,73 m2).

- Đái tháo đường týp 1 (đái tháo đường phụ thuộc insulin), tiền hôn mê đái tháo đường;

- Các trường hợp cấp tính có khả năng làm biến đổi chức năng thận như: mất nước, nhiễm trùng nặng, sốc;

- Bệnh cấp tính hay mạn tính mà có thể gây nên tình trạng thiếu oxy mô như suy hô hấp hay suy tim, nhồi máu cơ tim gần đây, sốc;

- Suy gan, nhiễm độc rượu cấp tính, nghiện rượu;

- Loạn chuyển hóa porphyrin;

- Cho con bú;

- Kết hợp với miconazol.

CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC

Quá trình giám sát hậu mãi đã ghi nhận những ca nhiễm toan lactic liên quan đến metformin, bao gồm cả trường hợp tử vong, giảm thân nhiệt, tụt huyết áp, loạn nhịp chậm kéo dài.

Yếu tố nguy cơ của nhiễm toan acid lactic liên quan đến metformin bao gồm suy thận, sử dụng đồng thời với một số thuốc nhất định (ví dụ các chất ức chế carbonic anhydrase như topiramat), từ 65 tuổi trở lên, có thực hiện chiếu chụp sử dụng thuốc cản quang, phẫu thuật và thực hiện các thủ thuật khác, tình trạng giảm oxy hít vào (ví dụ suy tim sung huyết cấp), uống nhiều rượu và suy gan.

Nếu nghi ngờ có toan lactic liên quan đến metformin, nên ngừng sử dụng metformin, nhanh chóng đưa bệnh nhân đến bệnh viện và tiến hành các biện pháp xử trí.

SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ

Phụ nữ có thai

Không có dữ liệu lâm sàng và tiền lâm sàng về các trường hợp mang thai sử dụng thuốc.

Phụ nữ cho con bú

Metformin được bài tiết qua sữa mẹ. Không có phản ứng bất lợi đã được quan sát thấy ở trẻ sơ sinh và trẻ sơ sinh bú sữa mẹ bởi những phụ nữ được điều trị bằng metformin. Tuy nhiên, do không có dữ liệu liên quan đến việc bài tiết vào sữa mẹ của glibenclamid ở người và có tính đến nguy cơ hạ đường huyết ở trẻ sơ sinh, thuốc này bị chống chỉ định khi cho con bú.

ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC: Bệnh nhân phải được cảnh báo về những triệu chứng hạ đường huyết và cần phải thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

TƯƠNG TÁC, TƯƠNG KỴ CỦA THUỐC

Sự kết hợp chống chỉ định

Miconazole (dùng toàn thân, gel nhầy đường miệng).
Sự kết hợp không khuyên dùng

Rượu, Phenylbutazone (dùng toàn thân), Danazol, Chất cản quang có iod.

Những kết hợp cần thận trọng

Chlorpromazin, Corticosteroids (glucocorticoid) và tetracosactid (dùng đường toàn thân và tại chỗ), chất chủ vận beta-2. Một số loại thuốc có thể ảnh hưởng đến chức năng thận, làm tăng nguy cơ nhiễm acid lactic, ví dụ NSAID, thuốc ức chế men chuyển, thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II và thuốc lợi tiểu, đặc biệt là thuốc lợi tiểu quai. Khi sử dụng các loại thuốc này kết hợp với metformin, cần theo dõi chặt chẽ chức năng thận.

Các tương tác khác:

Kết hợp cần phải cân nhắc

Liên quan tới glibenclamid

Desmopressin: Làm giảm tác dụng chống lợi tiểu của thuốc.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN CỦA THUỐC

Các tác dụng ngoại ý sau có thể xảy ra khi điều trị với Glumeben. Các tần số được định nghĩa như sau: rất thường gặp: ≥1/10; thường gặp: ≥1/100 và <1/10; không thường gặp: ≥1/1000 và <1/100; hiếm gặp: ≥1/10000 và <1/1000; rất hiếm gặp: <1/10000.
Rối loạn máu và hệ bạch huyết

Các rối loạn này đều mất đi khi ngừng điều trị.

Hiếm gặp: giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.

Rất hiếm gặp: chứng mất bạch cầu hạt, thiếu máu tan huyết, bất sản tủy xương và giảm toàn thể huyết cầu.

Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng

Hạ đường huyết.

Không thường gặp: các cơn rối loạn chuyển hóa porphyrin gan và loạn chuyển hóa porphyrin biểu hiện ở da.

Rất hiếm gặp

- Nhiễm acid lactic.

- Giảm hấp thu vitamin B12 kèm theo sự giảm nồng độ trong huyết thanh khi dùng metformin lâu dài. Khuyến cáo xem xét đến nguyên nhân này nếu bệnh nhân bị thiếu máu hồng cầu khổng lồ.

- Phản ứng tương tự disulfiram khi uống chung với rượu.

Rối loạn hệ thống thần kinh

Thường gặp: rối loạn vị giác.

Rối loạn mắt

Các rối loạn thị giác thoáng qua có thể xảy ra lúc bắt đầu điều trị do giảm mức đường huyết.
Rối loạn tiêu hóa

Rất thường gặp: các rối loạn tiêu hóa như nôn, buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng và chán ăn. Các tác dụng ngoại ý này xảy ra thường xuyên hơn trong giai đoạn bắt đầu điều trị và tự hồi phục trong hầu hết các trường hợp. Để ngăn ngừa, Glumeben được khuyến cáo dùng mỗi ngày 2 hoặc 3 lần. Sự tăng liều chậm cũng có thể cải thiện dung nạp ở đường tiêu hóa.

Rối loạn da và mô dưới da

Có thể xảy ra tương tác chéo giữa sulfonamid và các dẫn xuất của nó.
Hiếm: các phản ứng trên da như ngứa, mày đay, ban sần.

Rất hiếm: viêm mạch dị ứng da hoặc nội tạng, ban đỏ đa hình, viêm da tróc mảnh, chứng nhạy với ánh sáng, mày đay tiến triển thành nặng thành sốc phản vệ.

Rối loạn gan mật

Rất hiếm: xét nghiệm chức năng gan bất thường hoặc viêm gan đòi hỏi phải ngưng điều trị.

Các xét nghiệm

Không thường gặp: tăng từ nhẹ đến trung bình nồng độ creatinin và urê huyết thanh.
Rất hiếm: giảm natri huyết.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ

Quá liều cũng có thể gây hạ đường huyết gấp do sự hiện diện của sulfonylurea (xem mục Thận trọng lúc dùng).

Sử dụng quá liều hoặc sự tồn tại đồng thời những yếu tố nguy cơ có thể dẫn đến nhiễm acid lactic do sự hiện diện của metformin. Nhiễm acid lactic là trường hợp cấp cứu y khoa và phải được điều trị tại bệnh viện. Điều trị hữu hiệu nhất là loại bỏ lactat và metformin bằng thẩm tách máu.

Sự thanh thải huyết tương của glibenclamid có thể được kéo dài ở những bệnh nhân có bệnh về gan. Vì glibenclamid liên kết mạnh với protein, nó không bị loại trừ bằng thẩm tách.

ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC

Nhóm dược lý: Thuốc điều trị đái tháo đường phối hợp nhóm biguanid và sulfonylure.

Mã ATC: A10BD02.

Metformin là một biguanid có tác dụng chống tăng đường huyết, làm giảm cả glucose huyết tương cơ bản và sau khi ăn. Thuốc không kích thích sự tiết insulin và vì thế không gây hạ đường huyết.

ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC

Liên quan đến sự kết hợp: Sinh khả dụng của metformin và glibenclamid dạng phối hợp tương tự khi dùng cùng lúc một viên glibenclamid và một viên metformin. Sinh khả dụng của metformin và glibenclamid trong dạng phối hợp không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.

Liên quan đến metformin

Hấp thu

Sau khi uống một liều metformin, nồng độ tối đa trong huyết tương (Cmax) đạt được sau 2,5 giờ (Tmax). Sinh khả dụng tuyệt đối của viên metformin 500mg hoặc 850mg khoảng 50-60% ở người khỏe mạnh.

Phân bố: Liên kết với protein huyết tương không đáng kể. Nồng độ đỉnh trong máu thấp hơn trong huyết tương và xuất hiện với khoảng thời gian xấp xỉ nhau. Thể tích phân bố trung bình từ 63 - 276 L.

Biến đổi sinh học: Metformin được đào thải dưới dạng không đổi trong nước tiểu.
Đào thải

Độ thanh thải ở thận của metformin là > 400 mL/phút, cho thấy rằng metformin được đào thải qua sự lọc ở cầu thận và bài tiết ở ống thận. Sau khi uống thuốc, thời gian bán thải khả kiến khoảng 6,5 giờ.

Liên quan đến glibenclamid

Hấp thu: Glibenclamid được hấp thu đáng kể (> 95%) sau khi uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khoảng 4 giờ.

Phân bố: Glibenclamid liên kết mạnh với albumin huyết tương (99%), điều này có thể giải thích cho vài tương tác thuốc.

Biến đổi sinh học: Glibenclamid được chuyển hóa hoàn toàn ở gan thành 2 chất chuyển hóa. Suy tế bào gan làm giảm sự chuyển hóa của glibenclamid và làm chậm sự đào thải đáng kể.

Đào thải

Glibenclamid được bài tiết ở dạng chất chuyển hóa qua mật (60%) và nước tiểu (40%), sự đào thải hoàn toàn trong vòng 45 tới 72 giờ. Thời gian bán thải cuối từ 4 đến 11 giờ.

Bệnh nhi: Không có sự khác biệt về dược động học của glibenclamid và metformin giữa bệnh nhân trẻ em và người trưởng thành khỏe mạnh phù hợp về giới tính và cân nặng.

QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 3 vỉ x 10 viên.

HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN: Nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng.

TIÊU CHUẨN: TCCS.

Nhận xét

Sản phẩm này chưa có đánh giá.